Thông Tin Chung

Thép Cọc Cừ Larsen – Trong lĩnh vực xây dựng, Cọc Cừ Thép còn có các tên gọi khác là cừ thép, cừ Larssen, cọc bản, thuật ngữ tiếng anh gọi là Steel Sheet Pile

5/5 - (1 bình chọn)

ISTEEL - Gắn Kết Bền Lâu

  • Nhà Phân Phối Thép Hàng Đầu Tại Tp.HCM
  • Cam Kết Chất Lượng, Đạt Tiêu Chuẩn Quốc Tế
  • Cung Cấp Cho Hơn 10,000 Dự Án Lớn Nhỏ
  • Giá Thành Cạnh Tranh, Thanh Toán Linh Động
  • Đa Dạng Về Mẫu Mã, Quy Trình Làm Việc Chuyên Nghiệp
  • Hỗ Trợ Khách Hàng 24/24
Thông Tin Chi Tiết

THÉP CỌC CỪ LARSEN (Cọc cừ máng thép) – SHEET PILE

Thép Cừ larsen còn có các tên gọi khác là cừ thép, cọc bản được sử dụng trong ngành xây dựng bờ kè, cầu đường, công trình hạ tầng, cấp thoát nước, bến tàu tường chắn, dự án gia cống chống động đất, lũ lụt… là sản phẩm được ứng dụng cao trong xử lý nền móng.

Tuy nhiên, nhiều người không hiểu sâu, biết rõ về thép cừ larsen và những ứng dụng của nó mang lại hết cho công trình của mình nên không tận dụng được tối đa những lợi ích mà thép cừ larsen có thể mang đến trong thi công. Vì vậy, bài viết này sẽ giúp cho khách hàng để hiểu rõ về những ứng dụng của cừ larsen trong công trình xây dựng.

Thep Cu Larsen Coc Cu Mang Thep

ỨNG DỤNG CỦA THÉP CỪ LARSEN

Từ lâu thép cừ larsen đã được sử dụng khá phổ biến trong ngành xây dựng và sản phẩm còn được xem là một vật liệu không thể thiếu trong công nghiệp đóng tàu, chắn đề, xây dựng hầm, cầu đường. Với khả năng chịu tải trọng động cao, dễ thấy cọc ván thép rất phù hợp cho các công trình cảng, cầu tàu, đê đập, ngoài áp lực đất còn chịu lực tác dụng của sóng biển cũng như lực va đập của tàu thuyền khi cặp mạn. Việc thiết kế công trình cảng sử dụng cọc ván thép có thể tiết kiệm về mặt chi phí hơn vì nếu không dùng cọc ván thép thì số lượng cọc ống bên dưới kết cấu nền cảng sẽ phải tăng lên nhiều và phải thiết kế thêm cọc xiên để tiếp thu hoàn toàn các tải trọng ngang tác dụng vào kết cấu nền cảng.

Bên cạnh công trình cảng, nhiều công trình bờ kè, kênh mương, cải tạo dòng chảy cũng sử dụng cọc ván thép do tính tiện dụng, thời gian thi công nhanh, độ bền chịu lực tốt.

Với các công trình đường bộ, hầm giao thông đi qua một số địa hình đồi dốc phức tạp hay men theo bờ sông thì việc sử dụng cọc ván thép để ổn định mái dốc hay làm bờ bao cũng tỏ ra khá hiệu quả.

Trong các công trình dân dụng, cọc ván thép cũng có thể được sử dụng để làm tường tầng hầm trong nhà nhiều tầng hoặc trong các bãi đỗ xe ngầm thay cho tường bê tông cốt thép. Khi đó, tương tự như phương pháp thi công topdown, chính cọc ván thép sẽ được hạ xuống trước hết để làm tường vây chắn đất phục vụ thi công hố đào. Bản thân cọc ván thép sẽ được hàn thép chờ ở mặt trong để có thể bám dính chắc chắn với bê tông của các dầm biên được đổ sau này. Trên các rãnh khóa giữa các cọc ván thép sẽ được chèn bitum để ngăn nước chảy vào tầng hầm hoặc có thể dùng đường hàn liên tục để ngăn nước (trong trường hợp này nên dùng cọc bản rộng để hạn chế số lượng các rãnh khóa).

Trong thiết kế, cọc ván thép ngoài việc kiểm tra điều kiện bền chịu tải trọng ngang còn phải kiểm tra điều kiện chống cháy để chọn chiều dày phù hợp. Bề mặt của cọc ván thép bên trong được sơn phủ để đáp ứng tính thẩm mỹ đồng thời cũng để bảo vệ chống ăn mòn cho cọc ván thép.

Ta có thể thấy cọc ván thép được sử dụng khắp mọi nơi: trong thi công tầng hầm nhà dân dụng, nhà công nghiệp, thi công móng mố trụ cầu, hệ thống cấp thoát nước ngầm, trạm bơm, bể chứa, kết cấu hạ tầng, thi công van điều áp kênh mương,…tùy theo độ sâu của hố đào cũng như áp lực ngang của đất và nước mà cọc ván thép có thể đứng độc lập hay kết hợp với một hoặc nhiều hệ giằng thép hình.

Rõ ràng cọc ván thép không chỉ đơn thuần là một loại phương tiện phục vụ thi công các hố đào tạm thời mà còn có thể được xem như là một chủng loại vật liệu xây dựng được sử dụng vĩnh cửu trong một số công trình xây dựng. Sản phẩm cọc ván thép được cung cấp trên thị trường cũng rất đa dạng về hình dáng, kích cỡ (bề rộng bản, độ cao, chiều dày) nên cũng khá thuận tiện cho việc chọn lựa một sản phẩm phù hợp.

Ung Dung Coc Cu Larsen Cu Mang Thep

ƯU ĐIỂM VƯỢT TRỘI CỦA CỪ LARSEN

– Khả năng chịu ứng suất động khá cao (cả trong quá trình thi công lẫn trong quá trình sử dụng).

– Khả năng chịu lực lớn trong khi trọng lượng khá bé.

– Cọc larsen có thể nối dễ dàng bằng mối nối hàn hoặc bulông nhằm gia tăng chiều dài.

– Cọc ván thép có thể sử dụng nhiều lần, do  đ ó có hiệu quả về mặt kinh tế.

 

QUY CÁCH CỪ THÉP LARSEN THÔNG DỤNG ( SHEET PILE )
KÝ HIỆU SẢN PHẨM KÍCH THƯỚC MỘT CỌC
Chiều rộng  (mm) Chiều cao  (mm) Độ dày (mm) Diện tích mặt cắt (Cm²) Momen quán tính (Cm4) Momen kháng uốn(Cm³) Trọng lượng (Kg/m) Diện tích mặt cắt (Cm²)
FSP – I A 400 85 8 45.21 598 88 35.5 113
FSP – II 400 100 10.5 61.18 1240 152 48 153
FSP – III 400 125 13 76.42 2220 223 60 191.5
FSP – IV 400 170 15.5 96.99 4670 362 76.1 242.5
FSP – VL 500 200 24.3 133.8 7960 520 105 267.6
FSP – VIL 500 225 27.6 153 11400 680 120 306
NSP – IIw 600 130 10.3 78.7 2110 203 61.8 131.2
NSP -I IIw 600 180 13.4 103.9 5220 376 81.6 173.2
NSP – IVw 600 210 18 135.3 8630 539 106 225.5
Thảo Luận & Đánh Giá

Đánh giá

There are no reviews yet

Add a review
You must be logged in to post a review Log In
5/5 - (1 bình chọn)


     Nhận Báo Giá Ngay !
    Isteel luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của Quý Khách
    Mr. Công
    ‭090 3921 771
    Mr. Hiếu
    0934 978 788
    Messenger
    Zalo Chat
    Văn Phòng